Tên khác: Thiết sa, Hắc thạch tử, 无名异,铁砂,黑石子.
Tên khoa học: Pyrolusitum, Pyrolusite, Manganite, Mag Frit.
Mô tả: Là oxid đá khoáng magiê mềm thuộc nhóm Kim hồng thạch, chủ yếu chứa magie oxid. Là khoáng vật thứ sinh, thường thấy ở trầm tích hầm mỏ. Vô danh dị có dạng hình cầu tròn không đều, đường kính 0,6 – 1,8 cm, phần lớn là khoảng 1 cm, bề mặt lồi lõm không phăng hoặc nổi cục, màu nâu vàng hoặc màu nâu, thường phủ bột mịn nâu vàng, xoa bột bụi đi thì hiện ra óng ánh, tay dễ bắt màu, chất cứng, khó đập vỡ, mặt màu nâu cho đến nâu tía. Hơi có mùi đất, vị nhạt. Loại hạt đồng đều, màu nâu, óng ánh, không tạp chất là tốt.
Phân bố: Chủ yếu ở Quảng Đông, Quảng Tây, Tứ Xuyên, Thanh Hải. Là khoáng vật thứ sinh, thường thấy ở trầm tích hầm mỏ.
Bộ phận dùng: Khoáng.
Thành phần hoá học chính: Magie oxid.
Tính vị: Vô danh dị vị mặn, ngọt, tính bình
Quy kinh: kinh can, thận.
Công năng: hoạt huyết khu ứ, giảm đau sinh cơ.
Chủ trị: Dùng khi chấn thương do ngã hoặc bị đánh, dao đâm, ung nhọt sưng, viêm tĩnh mạch chi.
Cách dùng, liều lượng: Ngày dùng 3 – 5g, dùng ngoài lượng vừa đủ, nghiên bột trộn đắp chỗ đau.
Ứng dụng lâm sàng:
1. Chữa đả thương sưng đau: Vô danh dị 2-3g nghiền mịn, uống với rượu, ngày uống 1 – 2 lần .
2. Chữa gẫy xương: Vô danh dị 40g, Điểm qua tử 40g, Nhũ hương 4g, Một dược 4g, nghiền mịn, trộn đều, mỗi lần uống 20g với nước nóng, trẻ em uống 12g.
3. Chữa mụn nhọt u đỏ: Vô danh dị tán bột mịn, thêm nước, bôi lên vết thương, ngày bối 2 – 3 lần.
4. Chữa viêm tắc tĩnh mạch chi: Vô danh dị (chế) 60g, Lưu ký nộ 428 Đương quy, Xích thược, Khương hoạt mỗi vị 30g, Đào nhân, Hồng – Xuyên sơn giáp, Thổ nguyên mỗi vị 24g, Công định hương, Đại hoàng 50g mỗi vị 15g, Mộc hương 18g. Tất cả tán nhuyễn, chế thành phiên, môi phiến 0,3g. Mỗi ngày uống 3 lần, mỗi lần 10 phiến.