Phiên âm
Bạch truật cam ôn
Kiện tỳ cường vị
Chỉ tả trừ thấp
Kiêm khư đàm bĩ.
Dịch nghĩa
Bạch truật vị ngọt tính ôn
Kiện tỳ cường vị ta luôn nhớ rồi
Chỉ tả trừ thấp cả hai
Kèm tiêu đờm thấp chẳng sai chút nào
Dược tính ca tứ bách vị- Lương y Trần văn Quảng
Nói rõ dược tính
Vị Bạch truật cam ôn ích khí, khổ ôn thì trừ thấp, chủ yếu đi vào tỳ vị, công năng chuyên về ích tỳ khí, trừ tý thấp, lại có thêm,công hiệu cố biểu (làm vững phần biểu), chỉ tả, lợi thủy, tiêu đàm. Phàm các chứng do tỳ hư thấp thịnh gây nên thì đều thường dùng vị thuốc này.
Công hiệu ứng dụng
Ích khí cố biểu: thích hợp với chứng tỳ hư, tự ra mồ hôi.
- Tỳ khí hư nhược, triệu chứng cho thấy ăn ít, đại tiện phân lỏng, mệt mỏi thiếu lực. Trung tiêu hư hàn, vị quản và vùng bụng đau lạnh, đi ỉa chảy. Thường dùng với can khương..
- Khí hư tự ra mồ hôi, thuộc về tỳ khí hư nhược, vùng cơ biếu không vững.
Táo thấp lợi liệu: dùng chữa đàm ẩm, thủy thũng (phù nề).
- Đàm ẩm huyễn quý: triệu chứng cho thấy ngực và sườn đầy, hồi hộp mắt hoa, ngắn hơi mà họ.
- Thủy thấp đình trệ ở trong, thủy thũng, hoặc ỉa chảy, tiếu tiện không thông lợi.
Kiêm khả an thai : thích hợp với tỳ hư khí nhược, thai khí bất an (động thai).